Ống HDPE gân xoắn 2 lớp Sn4
Ống HDPE gân xoắn 2 lớp SN4 là ống có độ cứng thấp nhất trong các cấp độ cứng yêu cầu của ống (SN4-SN6.3-SN8-SN12).
Tuy nhiên, do ống gân xoắn thành đôi tường được lắp trong các khu công nghiệp, nhà máy xử lý nước thải nơi tải trọng xe không lớn. Do đó ống HDPE gân xoắn hai lớp được sử dụng phổ biến và đa số ở nhiều công trình thoát nước đô thị, thoát nước sân golf….
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ỐNG HDPE GÂN XOẮN 2 LỚP SN4
Quý khách hàng có thể tham khảo thông số ống HDPE gân xoắn hai lớp Lesso dưới đây. Ống được sản xuất theo tiêu chuẩn EN13476-1 hoặc GB/T19472-1.
Độ cứng | Đường kính danh nghĩa | ID | OD | Độ dày tổng (mm) |
Độ dày thành ống (mm) |
Chiều cao gân (mm) |
SN4 | 110 | 93.5 | 110 | 9.4 | 1 | 8.4 |
SN4 | 160 | 138.5 | 160 | 11.9 | 1.2 | 10.7 |
SN4 | 225 | 226 | 261.5 | 18.7 | 1.7 | 17 |
SN4 | 300 | 302 | 350 | 25 | 2 | 23 |
SN4 | 400 | 403 | 467 | 35.5 | 2.5 | 33 |
SN4 | 500 | 502 | 590 | 46 | 3 | 43 |
SN4 | 600 | 603 | 705 | 49.5 | 3.5 | 46 |
SN4 | 800 | 805 | 943 | 72.5 | 4.5 | 68 |
Quý khách có thể tham khảo Bảng giá ống HDPE gân xoắn 2 lớp để so sánh giá giữa các độ cứng khác nhau.
Để tham khảo thông số của các đường kính ít thông dụng như ống DN350, DN450…. Vui lòng liên hệ chúng tôi:
Công ty CP Môi trường SSE Việt Nam.
Hotline: 0916.76.5597 / 0966.378686
Email: Ssevietnam.jsc@gmail.com
Đ/c: số 14, Số 40 tổ 28 Hoàng Văn Thụ – Hoàng Mai – Hà Nội